Hợp đồng đặt cọc mua đất là một trong những bản thỏa thuận phổ biến giữa chủ sở hữu đất đai với khách hàng của mình. Những bản hợp đồng này nhằm mục đích ràng buộc về mặt pháp lý giữa bên bán và bên mua. Để hiểu rõ hơn, chúng ta hãy cùng nhau theo dõi bài viết sau đây nhé!

Hợp đồng đặt cọc mua đất là gì?

Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu rõ, thế nào là đặt cọc và hợp đồng đặt cọc mua đất sẽ có các hình thức thực hiện như thế nào nhé!

Đặt cọc là một trong những hành vi khi chúng ta mua bán một món hàng nào đó. Lúc này, bên mua sẽ chi trả một số tiền nhất định hoặc một món đồ có giá trị được chấp thuận cho bên bán nhằm đánh giá chủ quyền sở hữu. 

Việc đặt cọc nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện hợp đồng chính thức được thực thi đúng thời hạn quy định. 

Số tiền cọc này sẽ được tính vào tiền mua bán sau khi hoàn thành việc giao kết hợp đồng.

Như vậy, các bản hợp đồng đặt cọc mua đất chính là biên bản giao nhận tiền hay hiện kim có giá trị. Bên mua đất sẽ đưa cho bên bán đất nhằm giữ lại diện tích khu vực đó cho riêng mình. 

Lưu ý là tài sản được dùng làm đặt cọc phải có giá trị thanh toán. Quan trọng hơn, nó phải được cả hai bên chấp nhận là vật ngang giá.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ……………………………

………………………………………………………………………………

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………

Bằng chữ:…………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……

…………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là ……

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:

………………………………………………………………………..

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …

…………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Đặc điểm của hợp đồng đặt cọc mua đất

Những bản hợp đồng này sẽ có quy định chung với các hạng mục được thống nhất như sau:

  • Đối tượng của đặt cọc phải là tiền, vàng hay các đồ vật có giá trị được bên bán chấp thuận. Hơn nữa, khả năng thanh toán của nó phải cao. 
  • Mục đích của việc đặt cọc là đảm bảo việc mua bán đất đai được thực hiện đúng hạn. 

Như vậy, nếu có bên nào không thực hiện đúng hợp đồng, bên đó sẽ phải bồi thường thiệt hại.

Việc bồi thường cũng được nêu rõ trong hợp đồng. Thông thường, bên nào hủy cọc sẽ phải đền số tiền tương ứng với mức cọc mà mình đã bỏ ra. 

Các bản hợp đồng đặt cọc đều dùng tiền làm vật trao đổi và làm tin.

Các bản hợp đồng đặt cọc đều dùng tiền làm vật trao đổi và làm tin.

Nội dung cần có của một bản hợp đồng đặt cọc mua đất

Việc mua bán đất, bất động sản thường mang giá trị khá lớn. Như vậy, việc thỏa thuận và thực hiện chi tiết các hợp đồng cũng có sự khắt khe nhất định.

Và việc người đọc cần làm chính là nắm rõ các quy định, nội dung được hoạch định trong bản hợp đồng của mình. 

Căn cứ Điều 328 và Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 thì hợp đồng mua bán đất đai chính là một hợp đồng dân sự. Trong đó, các đối tượng thỏa thuận được xác định cụ thể và chi tiết nhất.

Mẫu hợp đồng đặt cọc với nhiều điều khoản và điều kiện kèm theo.

Mẫu hợp đồng đặt cọc với nhiều điều khoản và điều kiện kèm theo.

Ngoài ra, các quy định về thay đổi, chấm dứt quyền hay nghĩa vụ của hai bên cũng cần được quy định rõ ràng. 

Tiếp theo đây, chúng ta sẽ cùng nhau điểm qua các nội dung quan trọng không thể thiếu trong một hợp đồng đặt cọc mua đất nhé!

  • Đối tượng của hợp đồng. Cụ thể đó là bên mua đất và bên bán đất.
  • Thời hạn đặt cọc. Thông thường, thời hạn đặt cọc sẽ là ngày ký hợp đồng. 
  • Giá chuyển nhượng (Đây là mức giá thỏa thuận ban đầu nhằm tránh việc phát sinh tăng giá hay các biến động bất động sản không mong muốn. 
  • Mức đặt cọc tương ứng với một con số hay một tỷ lệ nhất định. 
  • Quyền cũng như nghĩa vụ của mỗi bên khi hợp đồng được ký kết.
  • Cam kết của bên bán về mảnh đất mình chuẩn bị chuyển nhượng. 
  • Thời hạn hợp đồng hết hiệu lực khi hai bên ký hợp đồng chính thức. 

Phương thức giải quyết khi có tranh chấp hay một bên nào đó không thực hiện hợp đồng như đã cam kết.

Trong hợp đồng đặt cọc, các nội dung cần thể hiện một cách chi tiết và rõ ràng.

Trong hợp đồng đặt cọc, các nội dung cần thể hiện một cách chi tiết và rõ ràng.

Hợp đồng đặt cọc mua đất có cần công chứng hay không?

Đối với bộ luật Dân sự năm 2015 cùng các quy định có liên quan đến việc mua bán đất đai, bất động sản. Thì hợp đồng đặt cọc đều được lập trước khi ký kết hợp đồng mua bán chính thức.

Như vậy, bên mua đồng ý giao cho bên bán 1 tài sản được chấp thuận để trao đổi. Giá trị của tài sản được xác định cụ thể trong hợp đồng.

Và hiện nay, không có một quy định nào bắt buộc phải công chứng bản hợp đồng này. Như vậy, việc đặt cọc là thỏa thuận của đôi bên mà không cần sự can thiệp của luật pháp. 

Ngoài ra, chúng ta cũng cần lưu ý về các loại giấy tờ cần công chứng mới có hiệu lực. Đó là:

  • Hợp đồng mua bán đất, nhà hay căn hộ. 
  • Hợp đồng biếu, tặng, cho đất đai, nhà cửa. 
  • Hợp đồng thế chấp đất đai, nhà cửa. 
  • Hợp đồng góp vốn bằng đất.

Chính bởi việc không được đảm bảo từ cơ quan có thẩm quyền, nên hợp đồng này thường gặp nhiều rủi ro.

Với mỗi cá nhân, gia đình hay đoàn thể, việc mua bán trao đổi cần hết sức thận trọng. Điều này giúp bạn tránh được nhiều rắc rối.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất được xem như biên bản giữ chỗ mà bên mua áp dụng với bên bán.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà, đất được xem như biên bản giữ chỗ mà bên mua áp dụng với bên bán.

Ký hợp đồng đặt cọc mua đất và những lưu ý quan trọng

Chúng ta hãy cùng điểm qua các mối lo của hai bên khi ký hợp đồng đặt cọc mua đất nhé!

Hủy hợp đồng

Bản thỏa thuận đặt cọc nhằm giữ chân một sản phẩm mà mình mong muốn sở hữu. Tuy nhiên, giá trị pháp lý của nó không cao. Điều này dẫn đến việc hai bên đều có thể hủy cọc khi không tìm được tiếng nói chung. 

Lúc này, chúng ta cần hiểu rõ:

  • Mọi thỏa thuận về việc tiến hành hợp đồng chính thức sẽ bị hủy bỏ ngay lập tức. Hai bên chỉ có trách nhiệm thực hiện các lỗi vi phạm khi hủy cọc.
  • Lỗi hủy cọc nếu thuộc về bên mua, thì toàn bộ tiền cọc sẽ thuộc về bên bán.
  • Lỗi hủy cọc thuộc về bên bán, tiền cọc sẽ được hoàn trả cho bên mua kèm theo một khoản tiền tương đương.

Ngoài ra, hai bên có thể có những quy định khác thì sẽ thực hiện theo các thỏa thuận đã ký. 

Thực hiện hợp đồng

Với trường hợp suôn sẻ, cả hai bên thực hiện hợp đồng đã ký từ trước. Lúc này, tài sản cọc sẽ được giải quyết theo hai hướng:

  • Trả lại toàn bộ cho bên mua khi đã hoàn thành việc sang nhượng, chuyển giao. 
  • Trừ trực tiếp vào số tiền mua bán. Lúc này, bên mua chỉ phải chi trả số tiền còn lại.

Tuy nhiên, người sử dụng cũng lưu ý, bất cứ biên bản, phiếu nhận tiền nào cũng không thay thế được hợp đồng đặt cọc.

Trường hợp cả hai bên phải nêu rõ, số tiền này là cọc cho việc mua bán tài sản. Nếu không, khoản chi phí này sẽ được đánh vào ô tiền trả trước. Điều này khiến cả bên mua và bên bán đều không thể phạt cọc nếu vi phạm. 

Hợp đồng vô hiệu khi nào?

Đối với bản hợp đồng đặt cọc dùng cho việc mua bán đất đai, nó sẽ bị xem là vô hiệu hóa nếu một trong hai bên mất đi năng lực hành vi dân sự. 

Theo đó, mọi ký kết đều xem như không có hiệu lực. Tiền, tài sản hay vàng sẽ được hoàn trả mà không có vi phạm và xử phạt nào khác.

Chúng ta cũng xem xét đến việc các bản hợp đồng được thực hiện nhằm mục đích lừa đảo. Khi đó, đối tượng này sẽ bị xử lý và biên bản cũng bị hủy bỏ. 

Hợp đồng có thể bị hủy bỏ nếu hai bên không đạt được thỏa thuận như mong muốn.

Hợp đồng có thể bị hủy bỏ nếu hai bên không đạt được thỏa thuận như mong muốn.

Hợp đồng đặt cọc mua đất có viết tay không?

Câu trả lời là có nhé! Biên bản, giấy xác nhận hay một bản hợp đồng đặt cọc chính thức đều có thể viết tay.

Điều quan trọng là hai bên đều xác nhận bằng chữ ký, con dấu hay điểm chỉ là nội dung trong hợp đồng được thực thi.

Tổng kết

Hợp đồng đặt cọc mua đất được rất nhiều người quan tâm và tìm hiểu. Đặc biệt, nếu bạn đang cần mua hay bán một mảnh đất nào đó, thì việc nghiên cứu nó lại càng quan trọng hơn. Hy vọng bài viết đã chia sẻ với bạn đọc các hướng dẫn quan trọng về hợp đồng đặt cọc rồi nhé! Chúc bạn áp dụng thành công. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé!

Đánh giá post